A. A. C. Hy vọng với phần ôn lại kỹ năng cũng như chấm dứt các bài xích tập cơ bạn dạng và nâng cao về Tag Question – thắc mắc đuôi trong giờ đồng hồ Anh, Vietop sẽ giúp các bạn nắm vững hơn về cách sử dụng cấu tạo ngữ pháp đặc biệt quan trọng này. Chúc các bạn Ngữ pháp, bài tập Câu mệnh lệnh lớp 6 có đáp án. Tải xuống. Tài liệu Ngữ pháp, bài tập Câu mệnh lệnh lớp 6 có đáp án trình bày khái quát lại ngữ pháp, cấu trúc, cách dùng cũng như các dấu hiệu nhận biết nhằm mục đích giúp học sinh ôn luyện ngữ pháp và đạt kết quả cao trong các bài thi môn Tiếng Anh Bài tập toán lớp 10 theo đề. Các vấn đề như: xác định mệnh đề chứa biến, xác định câu đúng .. Mời các bạn cùng tham khảo. Negative Command. Alternative Means of Commanding. Áp Dụng: Tường Thuật Câu Mệnh Lệnh. Câu mệnh lệnh (command) là loại câu cần có sự thay đổi dặc biệt ở dạng reported speech (câu tường thuật). Trong bài này, chúng ta sẽ điểm qua những sự thay đổi đặc biệt này. Khác với câu Bài tập câu mệnh lệnh với more và less lớp 7 Cấu trúc câu mệnh lệnh Bài tập câu mệnh lệnh với more và less lớp 7 gồm nhiều dạng bài tập giúp thầy cô thiết kế bài tập Tiếng Anh lớp 7 thí điểm da dạng hơn, các em học sinh có nhiều tài liệu tham khảo để làm bài tập Tiếng Anh lớp 7. 8.515 Lưu ý: Để câu mệnh lệnh hay yêu cầu có phần lịch sự hơn ta thêm ‘please” (xin, xin vui lòng) vào trước hoặc sau câu mệnh lệnh đó và thêm dấu (!) vào cuối câu (có hoặc không có cũng được), nếu có thì ý nghĩa của câu mang tính lịch sự hơn. Ex: Sit down, please. Vui lòng ngồi. ySX1j. Tải xuống Tài liệu Ngữ pháp, bài tập Câu mệnh lệnh lớp 6 có đáp án trình bày khái quát lại ngữ pháp, cấu trúc, cách dùng cũng như các dấu hiệu nhận biết nhằm mục đích giúp học sinh ôn luyện ngữ pháp và đạt kết quả cao trong các bài thi môn Tiếng Anh lớp SENTENCES CÂU MỆNH LỆNH A. LÝ THUYẾT Câu mệnh lệnh imperative sentence là câu dùng để ra lệnh, sai khiến hoặc đề nghị. Có hai loại câu mệnh lệnh câu mệnh lệnh khẳng định và câu mệnh lệnh phủ định. 1. Câu mệnh lệnh khẳng định+ Câu mệnh lệnh khẳng định được thành lập theo 2 cách— Cách 1 Verb động từ + object tân ngữExOpen your book. hãy mở sách của bạn ra.Close your book. hãy gấp sách của bạn lạiOpen the door. hãy mở của ra.— Cách 2 [Verb động từ + preposition Giới từExCome in. hãy vào di.Sit down. hãy ngồi xuống.Stand up. hãy đứng lên.+ Dùng “please” trong câu mệnh lệnh làm cho câu nhẹ nhàng và lịch sự the door, please Vui lòng mở cửa ra.Please come in. Vui lòng vào di.Sit down, please. Vui lòng ngồi xuống. 2. Câu mệnh lệnh phủ địnhCâu mệnh lệnh phủ định được thành lập theo cáchDon’t + verb + object/prepositionExDon’t open the door. Đừng mở cửa ra.Don’t come in. Đừng vào.Don’t go. Đừng đi. B. BÀI TẬP VẬN DỤNG Bài 1 Chuyển các câu sau thành câu mệnh lệnh phủ định Turn off the light When you go out. -> ....................... Be silly. I will come back. -> ....................... John asked me to turn off the radio. -> ....................... Please tell her to leave the room. -> ....................... My mother ordered me to clean my room. -> ....................... Đáp án Don't turn off the light When you go out. Don't be silly. I will come back. John asked me not to turn off the radio. Please tell her not to leave the room. My mother ordered me not to clean my room. Bài 2 Điền động từthích hợp vào chỗ trống Cho các từ sau open; come; forget; be; bring; have; turn; wait; make. Ví dụ 0 come 36, Sea Parade Liverpool Dear John, __0 __ and see me next weekend. I’m staying in a house by the sea. Don’t 1______________ to bring your swimming costume with you! It isn’t difficult to find the house . When you get to the crossroads in the town, 2_________________ right and drive to the end of the road. 3_____________ careful because it is a dangerous road! 4__________ some warm clothes with you because it is cold in the evenings here. If I am not at home when you arrive, don’t 5_____________ for me. The key to the house is under the big white stone in the garden. 6_____________ the front door and 7______________ yourself a cup of tea in the kitchen! 8_____________ a good journey! Best wishes, Tom Bài làm Forget Turn Be Bring Wait Open Make Have C. BÀI TẬP RÈN LUYỆN Ex 1 Match the signs with the following commands. Switch off your mobile phone! – Look at the blackboard! – Open your books! – Sign your name here! – Close the door! – Be careful! – Don’t make a noise! - Don’t enter! - Don’t smoke! - Don’t shout! – Don’t cross the road! – Don’t park your car here! …………………………… …………………………… …………………………… …………………………… …………………………… …………………………… …………………………… …………………………… …………………………… ………………………...... …………………………… …………………………… Ex 2 Rewrite the sentences "positive" or "negative" Ex 4 Complete the paragraph below with the following verbs Hello Anna, I have to go Medellin during the weekend, PLEASE PAY ATTENTION ON THIS do not____________the door to anybody please!, you can. Don`t _________TV until late . Don´t _______ candy from strangers. don't ________any people in the house. Don´t _________to brush your teeth. 1. Match the sign with the imperative form Don´t take photos! Don´t walk the dog! Don´t smoke! Don`t throw garbage! Don´t eat! Don`t walk on the grass Tải xuống Xem thêm các bài học Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 đầy đủ, chi tiết khác Ngữ pháp, bài tập Câu điều kiện loại 1 lớp 6 có đáp án Ngữ pháp, bài tập Giới từ chỉ vị trí lớp 6 có đáp án Ngữ pháp, bài tập Liên từ nối lớp 6 có đáp án Ngữ pháp, bài tập There is, There are lớp 6 có đáp án Ngữ pháp, bài tập Trạng từ chỉ tần suất lớp 6 có đáp án Các loạt bài lớp 9 khác Soạn Văn 9 Soạn Văn 9 bản ngắn nhất Văn mẫu lớp 9 Đề kiểm tra Ngữ Văn 9 có đáp án Giải bài tập Toán 9 Giải sách bài tập Toán 9 Đề kiểm tra Toán 9 Đề thi vào 10 môn Toán Chuyên đề Toán 9 Giải bài tập Vật lý 9 Giải sách bài tập Vật Lí 9 Giải bài tập Hóa học 9 Chuyên đề Lý thuyết - Bài tập Hóa học 9 có đáp án Giải bài tập Sinh học 9 Giải Vở bài tập Sinh học 9 Chuyên đề Sinh học 9 Giải bài tập Địa Lí 9 Giải bài tập Địa Lí 9 ngắn nhất Giải sách bài tập Địa Lí 9 Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 9 Giải bài tập Tiếng anh 9 Giải sách bài tập Tiếng Anh 9 Giải bài tập Tiếng anh 9 thí điểm Giải sách bài tập Tiếng Anh 9 mới Giải bài tập Lịch sử 9 Giải bài tập Lịch sử 9 ngắn nhất Giải tập bản đồ Lịch sử 9 Giải Vở bài tập Lịch sử 9 Giải bài tập GDCD 9 Giải bài tập GDCD 9 ngắn nhất Giải sách bài tập GDCD 9 Giải bài tập Tin học 9 Giải bài tập Công nghệ 9 Cấu trúc câu mệnh lệnh Imperative Sentences thường được sử dụng để yêu cầu, đề nghị hoặc sai khiến, là cấu trúc phổ biến trong tiếng Anh. Tuy nhiên, có những loại câu mệnh lệnh nào? Cấu trúc của câu mệnh lệnh ra sao? Hãy cùng Langmaster tìm hiểu ngay dưới đây nhé. 1. Định nghĩa câu mệnh lệnh Câu mệnh lệnh Imperative Sentences là cấu trúc câu thường sử dụng để đưa ra sự yêu cầu, sai khiến, định hướng hoặc các lời khuyên. Cấu trúc câu mệnh lệnh thường không có chủ ngữ, trừ một số trường hợp đặc biệt. Ngoài ra, câu mệnh lệnh có thể kết thúc bằng dấu chấm hoặc dấu chấm than tùy vào cách truyền đạt của người nói. Ví dụ - Open the door, Lan. Mở cửa ra đi, Lan - Be quiet! Trật tự nào Định nghĩa câu mệnh lệnh 2. Phân loại câu mệnh lệnh trong tiếng Anh Cấu trúc câu mệnh lệnh trong tiếng Anh được chia thành nhiều loại khác nhau. Cụ thể Câu mệnh lệnh, yêu cầu trực tiếp Câu mệnh lệnh, yêu cầu thông dụng Đây là dạng câu yêu cầu, mệnh lệnh phổ biến nhất. Thường không cần dùng chủ ngữ, chỉ cần một động từ nguyên thể khi muốn người nghe thực hiện một hành động nào đó. Ví dụ Get up and make breakfast for me! Thức dậy và làm bữa sáng cho anh đi! Câu mệnh lệnh, yêu cầu có đối tượng chỉ định Đối với dạng câu này, chủ ngữ ở đây ngầm hiểu là người nghe. Tuy nhiên, đối với dạng câu đầy đủ thì cần xác định rõ đối tượng của mệnh lệnh là ai. Ví dụ Students from class 11A, move to the yard field. Học sinh lớp 11A, di chuyển về phía sân Câu mệnh lệnh, yêu cầu với từ “do” Mang ý nghĩa nhấn mạnh Ví dụ Do make sure you prepare documents for tomorrow's meeting Các bạn nhớ chuẩn bị tài liệu cho cuộc họp ngày mai nhé Câu mệnh lệnh, yêu cầu với từ “please” Các câu cầu khiến sử dụng please thường mang nghĩa lịch sự hơn, không bị nặng nề. Ví dụ Please lend me the receipt to check. Làm ơn cho tôi mượn hóa đơn để kiểm tra Câu mệnh lệnh, yêu cầu dạng nghi vấn/câu hỏi Khi đưa ra yêu cầu, mệnh lệnh thì người ta thường đặt dạng câu hỏi để tránh tạo áp lực đối với người nghe. Thường sử dụng các động từ tình thái như Can, May, Could hoặc trợ động từ Would, Will,... Ví dụ Can you show me the way to the industrial university? Bạn có thể chỉ đường cho tôi đến đại học công nghiệp được không? Câu mệnh lệnh ở dạng phủ định Là dạng tương tự đối với câu mệnh lệnh với động từ nguyên thể. Tuy nhiên thường không muốn người nghe làm điều gì đó. Ví dụ Don't forget to bring materials to class for presentations. Đừng quên mang tài liệu đến lớp để thuyết trình nhé. Câu mệnh lệnh, yêu cầu trực tiếp Xem thêm => CÂU GHÉP TRONG TIẾNG ANH VÀ MỌI ĐIỀU BẠN CẦN BIẾT! => CHI TIẾT NHẤT! CƠ BẢN VỀ CÂU PHỨC TRONG TIẾNG ANH Câu mệnh lệnh, yêu cầu gián tiếp Cấu trúc câu mệnh lệnh gián tiếp dạng khẳng định Là câu tường thuật mang nghĩa yêu cầu, thường sử dụng các động từ như ask, tell, order,... Công thức S + ask/order/tell + O + to V Ví dụ My mother told me to sweep the house often Mẹ tôi bảo tôi quét nhà thường xuyên Cấu trúc câu mệnh lệnh gián tiếp dạng phủ định Là câu mệnh lệnh không muốn người nghe làm gì đó Công thức S + ask/order/tell + O + not + to V Ví dụ My mom told me not to play on my phone all day Mẹ tôi nói tôi không được chơi điện thoại cả ngày Câu mệnh lệnh, yêu cầu gián tiếp Câu mệnh lệnh với Let Câu mệnh lệnh với Let là dạng phổ biến nhất hiện nay, được dùng khi tân ngữ được yêu cầu mệnh lệnh không phải người nghe mà là một người khác. Công thức Let + O + V Ví dụ Let the doctors check your disease first Hãy để các bác sĩ kiểm tra bệnh của bạn trước đã. Xem thêm XEM LÀ HIỂU NGAY CẤU TRÚC BE ABLE TO TRONG TIẾNG ANH 5 PHÚT HỌC HẾT CÁCH DÙNG CẤU TRÚC WOULD LIKE TRONG TIẾNG ANH 3. Cấu trúc mệnh lệnh trong tiếng Anh Cấu trúc câu mệnh lệnh ở ngôi thứ nhất Cấu trúc khẳng định Let us Let's + bare infinitive Cấu trúc phủ định Let us Let's + not + bare infinitive Ví dụ - Let us stand together in this emergency. Chúng ta hãy bên cạnh nhau trong trường hợp cấp bách này. - Let us not be alarmed by rumours. Chúng ta hãy đừng bị lung lay/lo âu vì tin đồn. Cấu trúc câu mệnh lệnh ở ngôi thứ hai Cấu trúc khẳng định V - infinitive Cấu trúc phủ định Do + not + V - infinitive Lưu ý Đại từ “you” chỉ xuất hiện khi muốn thể hiện thái độ thô lỗ nên ít khi được sử dụng đối với dạng câu này. Ví dụ - Don't hurry! Đừng vội - Eat your dinner, boy Ăn tối đi nhóc Cấu trúc câu mệnh lệnh ở ngôi thứ ba Cấu trúc khẳng định Let him/ her/ it/ them + Bare-infinitive Cấu trúc phủ định Let + him/her/them+not + Infinitive Ít dùng trong văn phong hiện đại Ví dụ Let them go by train Hãy để họ đi bằng tàu. Cấu trúc mệnh lệnh trong tiếng Anh 4. Các câu mệnh lệnh tiếng Anh thường dùng Dưới đây là một số câu mệnh lệnh trong tiếng Anh phổ biến mà bạn nên ghi nhớ - Come in Mời vào - Listen carefully Lắng nghe cẩn thận nhé - Don’t laugh Đừng cười - Do be quiet Trật tự nào - Give me the book, please Làm ơn đưa cho tôi quyển sách - Calm down Bình tĩnh lại - Put it down there Đặt nó xuống đây - Take care Bảo trọng - Stand up Đứng lên - Don’t you speak to me like that Bạn không được nói với tôi như thế Xem thêm SIÊU HOT! TỔNG HỢP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN TỪ A - Z Các câu mệnh lệnh tiếng Anh thường dùng 5. Bài tập về cấu trúc câu mệnh lệnh Bài tập Xác định các câu mệnh lệnh trong các câu dưới đây 1. Move this bookshelf to the left. 2. Today, I walked to school with my best friend. 3. Did you buy the apples I asked? 4. Could you buy me some carrots for dinner? 5. Don’t make too much noise at midnight, children. 6. He complained the children made too much noise at midnight. 7. Do remember to write down your name on both the answer sheet and the paper test. 8. Can you visit me when you’re off work this Sunday? Đáp án Câu mệnh lệnh, yêu cầu là câu 1, 4, 5, 7 và 8 Phía trên là toàn bộ về cấu trúc câu mệnh lệnh để bạn tham khảo. Hy vọng sẽ giúp bạn nâng cao trình độ tiếng Anh của mình. Ngoài ra, đừng quên truy cập Langmaster thường xuyên để cập nhật các bài học tiếng Anh mới nhất mỗi ngày nhé. Trong bài viết này, tác giả sẽ cung cấp cho người học định nghĩa, cách phân biệt và cách sử dụng các cấu trúc câu mệnh lệnh một cách linh hoạt, cùng với đó là những ví dụ cụ thể và bài tập để người học có thể luyện tập và áp dụng một cách hiệu mệnh lệnh là gì?Câu mệnh lệnh được sử dụng để đưa ra một yêu cầu, đề nghị hoặc chỉ dẫn gì đó. Loại câu này thường được kết thúc bằng dấu chấm . hoặc dấu chấm than !.Loại câu này chỉ có thể nói về hiện tại hoặc tương lai, không thể nói về quá dụPlease turn off the light before going out. Xin hãy tắt đèn trước khi ra ngoài.Buy me flowers when you come back tomorrow. Hãy mua hoa tặng em khi anh trở lại vào ngày mai nhé.Don’t be ridiculous! Đừng có vô lý như vậy!Xem thêmCác câu điều kiện Cấu trúc, cách dùng và ví dụ giải thích chi tiếtCấu trúc câu tường thuật trong tiếng Anh Reported speechPhân loại câu mệnh lệnhCâu mệnh lệnh trực tiếpNgười nói sử dụng loại câu này để yêu cầu người nghe thực hiện một hành động nào thể phân loại loại câu này thành ba dạng khẳng định và phủ định và nghi vấn DạngCấu trúcNghĩaKhẳng địnhChủ ngữ + Please, Do + V nguyên thểHãy làm gìPhủ địnhChủ ngữ + Don’t/Never + V nguyên thểĐừng làm gìNghi vấnCan/Could/May/Will/Would + you + V nguyên thểCó thể làm gì không?Dạng khẳng địnhCấu trúc Chủ ngữ + Please/Do + V nguyên thểCách dùng Yêu cầu người nghe làm gìVí dụWatch out! Cẩn thận!Remember to attend the meeting on Thursday. Nhớ tham dự cuộc họp vào thứ Năm đấy.Mở rộng Khi câu mệnh lệnh bắt đầu bằng động từ nguyên thể, chủ ngữ bị khuyết ở đây chính là người nghe. Tuy nhiên, người nói có thể xác định rõ đối tượng của mệnh lệnh là ai bằng cách đặt chủ ngữ ở đầu dụ Mary, go to bed! Mary, đi ngủ ngay!Có thể thêm “Please” trước động từ nguyên thể để tăng tính lịch sự, giúp mệnh lệnh không mang sắc thái “ra lệnh”.Ví dụ Hoang, please give me that book. Hoàng, nhờ cậu đưa giúp tôi cuốn sách đó với.Có thể thêm “Do” trước động từ nguyên thể để nhấn mạnh mệnh dụ All of you, do try to keep quiet. Tất cả các cậu, cố gắng giữ im lặng đi. - hành động người nghe cần thực hiệnDạng phủ địnhCấu trúc Chủ ngữ + Don’t/Never + V nguyên thểCách dùng Yêu cầu người nghe ĐỪNG làm gìVí dụMai, don’t go! Mai, đừng đi!Don’t be late, everybody! Đừng đến muộn nha mọi người!Never talk to me like that! Đừng bao giờ nói năng kiểu đó với tôi!Dạng nghi vấnCấu trúc Can/Could/May/Will/Would + you + V nguyên thểCách dùng Nhờ, yêu cầu, đề nghị người nghe làm gì một cách lịch sự, và ít mang tính ra lệnh dụCan you show me how to get to the library? Bạn có thể chỉ đường đến thư viện giúp tôi được không?Would you tone it down a bit, please? Phiền các cậu nói chuyện nhỏ hơn xíu được không ạ?Xem thêm Would you mind + gì?Câu mệnh lệnh gián tiếpLoại câu này là mệnh lệnh yêu cầu, đề nghị, chỉ dẫn được người nghe tường thuật thể phân loại loại câu này thành hai dạng khẳng định và phủ trúcNghĩaKhẳng địnhS + asked/told + O + to VNgười nói yêu cầu người nghe làm gìPhủ địnhS + asked/told + O + not to VNgười nói yêu cầu người nghe ĐỪNG làm gìDạng khẳng địnhCấu trúc S + asked/told + O + to VTrong đóS người đưa ra mệnh lệnhO người nhận mệnh lệnhVí dụ My mother told me to clean the floor before she went home. Mẹ tôi bảo tôi lau nhà trước khi bà ấy về.Mai asked me to help her with the final assignment. Mai nhờ tôi giúp cô ấy làm bài tập cuối kỳ.Dạng phủ địnhCấu trúc S + asked/told + O + not to VVí dụThe staff told us not to make too much noise in the cinema. Nhân viên nhắc chúng tôi đừng làm ồn trong rạp chiếu phim.Hoang asked me not to tell Mai that he had a crush on her. Hoàng bảo tôi đừng có hó hé với Mai là cậu ta thích nó.Xem thêm Cách dùng cấu trúc mệnh lệnh với LetDạngCấu trúcNghĩaKhẳng địnhLet + O + V nguyên thểĐể ai làm gì cho aiPhủ địnhLet + O + not V nguyên thể ít dùngĐừng để ai làm gìDạng khẳng địnhCấu trúc Let + O + V nguyên thểVí dụLet me help you with your homework. Để tôi giúp cậu làm bài tập về nhà nhé.Let the doctor check whether you are sick or not. Hãy để bác sĩ kiểm tra xem con có bị ốm không nhé.Dạng phủ địnhCấu trúc Let + O + not V nguyên thểLưu ý Dạng phủ định của cấu trúc này ít được sử dụng trong văn phong hiện dụ Let him not stay up late. Đừng để thằng bé thức khuya.Xem thêm Cấu trúc Let trong tiếng trúc câu mệnh lệnhCấu trúc câu mệnh lệnh ở ngôi thứ nhấtCấu trúc này có tên gọi như vậy là vì đối tượng nhận mệnh lệnh ở đây là “me” và “us”, là người nói, người trực tiếp đưa ra mệnh trúcNghĩaKhẳng địnhLet us/Let’s + V nguyên thểLet me + V nguyên thểHãy cùng nhau làm gìHãy để tôi làm gì cho bạnPhủ địnhLet’s not + V nguyên thểHãy cùng nhau đừng làm gìDạng khẳng địnhCấu trúc Let us/Let’s + V nguyên thểLet me + V nguyên thểCách dùng Let’s + V nguyên thể Người nói yêu cầu, đề nghị cả người nói và người nghe cùng thực hiện một hành động nào me + V nguyên thể Người nói đề xuất bản thân thực hiện một hành động nào đóVí dụLet’s fall in love for the night and forget in the morning. Finneas, 2020 Hãy yêu nhau khi màn đêm buông xuống và quên nó đi vào sớm hôm sau.Let me love you. DJ Snake ft. Justin Bieber, 2016 Hãy để tôi được yêu thương em.Dạng phủ địnhCấu trúc Let’s not + V nguyên thểCách dùng Hãy cùng nhau ĐỪNG làm gìVí dụ Let’s not fall in love, we don’t know each other very well yet. BIGBANG, 2015 Khoan hãy rơi vào tình yêu, chúng ta vẫn chưa hiểu nhau đâu mà.Cấu trúc câu mệnh lệnh ở ngôi thứ haiCấu trúc này có tên gọi như vậy là vì đối tượng nhận mệnh lệnh là “you”, là người nghe, người trực tiếp nhận mệnh trúc này cũng chính là cấu trúc mệnh lệnh trực trúc câu mệnh lệnh ở ngôi thứ baCấu trúc này có tên gọi như vậy là vì đối tượng nhận mệnh lệnh là một người nào đó, không phải người nói, không phải người trúcNghĩaKhẳng địnhLet + her/him/them/… + V nguyên thểHãy để ai làm gìPhủ địnhLet + her/him/them/… + not V nguyên thể ít dùng trong văn phong hiện đại Đừng để ai làm gìDạng khẳng địnhCấu trúc Let + her/him/them/… + V nguyên thểCách dùng Hãy để ai làm gìVí dụLet her do everything she wants. Hãy để cô ấy làm những điều cô ấy muốn.Let the students self-study in 1 week and see the results. Hãy để học sinh tự học trong 1 tuần và xem kết quả sẽ như thế nào nhé.Dạng phủ địnhCấu trúc Let + her/him/them/… + not V nguyên thểCách dùng Đừng để ai làm gìLưu ý Dạng phủ định của cấu trúc này ít được sử dụng trong văn phong hiện dụ Let him not stay up late. Đừng để thằng bé thức khuya.Các mệnh lệnh tiếng Anh thường dùng Be + adjBe quiet! Yên lặng nào!Be careful! Cẩn thận!Be attentive! Hãy tập trung lắng nghe nào!Remember to VRemember to turn off the light. Nhớ tắt điện nhé.Remember to finish the homework before the next class. Nhớ hoàn thành bài tập về nhà trước buổi học tiếp theo nhé.Don’t forget to VDon’t forget to turn off the light. Đừng quên tắt điện nhé.Don’t forget to finish the homework before the next class. Đừng quên hoàn thành bài tập về nhà trước buổi học tiếp theo nhé.Let’s + VLet’s go! Đi thôi nào!Let’s do it! Cùng bắt tay vào làm thôi nào!Let me + VLet me help you. Hãy để tôi giúp bạn nhé.Let me buy you flowers. Hãy để tôi mua hoa tặng em nhé.Can you tell/show me how to…?Can you tell me how to solve this math problem? Bạn có thể chỉ tôi cách giải bài toán này được không?Can you show me how to get to the library? Bạn có thể chỉ tôi đường tới thư viện không?Can you tell me how to cook this dish, please? Bạn có thể chỉ tôi cách nấu món này được không?Xem thêm Câu phức Complex sentence Định nghĩa, cách sử dụng và bài tập có đáp ánBài tậpBài 1 Chia động từ trong ngoặc theo dạng đúngMy friend told me wait for him after go to the museum this weekend!Never go out without turning off the light!Can you close the door for me, please?Let him know what you are worrying doctor asked me not stay up too 2 Xác định câu mệnh lệnh trong các câu sauThe rainbow is gorgeous!Take a picture of the rainbow!I missed the turn!Turn left!Don’t drink the water!Bài 3 Chuyển mệnh lệnh trực tiếp thành mệnh lệnh gián tiếp“Don’t disturb me when I am studying.”, said my sister.“Everybody, be attentive while I am teaching.”, said the lecturer.“Help yourself!”, she told me.“Remember to lock the door whenever I am home alone”, said my parents.“Can you tell me how to take such good photos?”, asked my friends.“Stop procrastinating and get down to your project.”, said my brain for the thousandth ánBài 1to wait cấu trúc told sb to do sth => câu mệnh lệnh gián tiếp dạng khẳng địnhgo cấu trúc Let’s + V nguyên thể => câu mệnh lệnh ở ngôi thứ nhất dạng khẳng địnhgo cấu trúc Never + V nguyên thể => câu mệnh lệnh trực tiếp dạng phủ địnhclose cấu trúc Can you + V nguyên thể => câu mệnh lệnh trực tiếp dạng nghi vấnknow cấu trúc Let sb + V nguyên thể => câu mệnh lệnh ở ngôi thứ ba dạng khẳng địnhnot to stay cấu trúc asked sb not to do sth => câu mệnh lệnh gián tiếp dạng phủ địnhBài 2The rainbow is gorgeous! Cầu vồng đẹp quá! Đầy đủ S + V + O => câu cảm thánTake a picture of the rainbow! Chụp một bức ảnh cầy vồng đi! => bắt đầu bằng V nguyên thể => câu mệnh lệnh trực tiếpI missed the turn! Tôi mất lượt rồi! => Đầy đủ S + V + O => câu cảm thánTurn left! Rẽ trái! => bắt đầu bằng V nguyên thể => câu mệnh lệnh trực tiếpDon’t drink the water! Đừng uống loại nước này! ==> bắt đầu bằng Don’t + V nguyên thể => câu mệnh lệnh trực tiếp dạng phủ địnhBài 3Cách chuyển câu mệnh lệnh dạng trực tiếp sang gián tiếpXác định người nói Speaker - S và người nghe Listener - L trong câuSử dụng cấu trúc câu mệnh lệnh gián tiếp S + asked/told + L + not to V. Trong đó S là chủ ngữ, L là tân học có thể nghiên cứu thêm về ngữ pháp câu gián tiếp/câu tường thuật để hiểu rõ hơn về cách chuyển đổi nàyMy sister told me not to disturb her when she was studying. Chị tôi bảo tôi đừng có làm phiền khi chị ấy đang học.The lecturer asked us to be attentive while he was teaching. Giảng viên yêu cầu chúng tôi tập trung khi ông ấy giảng bài.She told me to help myself. Cô ấy bảo tôi cứ tự nhiên.My parents asked me to lock the door whenever I was home alone. Bố mẹ dặn tôi khóa cửa bất cứ khi nào tôi ở nhà một mình.My friend asked me to teach them how to take such good photos. Bạn tôi hỏi xin tôi dạy họ cách chụp những bức ảnh đẹp như thế.My brain told me for the thousandth time to stop procrastinating and get down to my project. Não tôi nhắc tôi lần thứ 1000 rằng hãy ngừng trì hoãn và bắt tay vào làm dự án đi.Tổng kếtBài viết trên đã cung cấp cho thí sinh định nghĩa, cách phân loại, cách sử dụng linh hoạt các cấu trúc câu mệnh lệnh và một số mẫu câu phổ biến. Để có thể thành thạo sử dụng các cấu trúc này, thí sinh nên cố gắng sử dụng chúng trong cuộc sống thường vọng rằng qua bài viết, các thí sinh có thể sẽ áp dụng điểm ngữ pháp này một cách chuẩn xác. Tham khảoImperative Sentences What They Are, How to Use Them, and Examples. Tường Thuật Câu Mệnh LệnhReported Speech là gì?Reported Speech CommandLưu Ý Tường Thuật Câu Mệnh LệnhIntroductory VerbsIndirect ObjectNegative CommandAlternative Means of CommandingÁp Dụng Tường Thuật Câu Mệnh LệnhCâu mệnh lệnh command là loại câu cần có sự thay đổi dặc biệt ở dạng reported speech câu tường thuật. Trong bài này, chúng ta sẽ điểm qua những sự thay đổi đặc biệt này. Khác với câu hỏi question, phần này tương đối dễ hơn nếu bạn nắm bắt tốt ý khi bắt đầu, các bạn đừng quên đây chỉ là một bài trong chuyên đề lớn Reported Speech – Câu Tường Thuật nhé. Chúc các bạn có thời gian hữu ích!Tường Thuật Câu Mệnh LệnhReported Speech là gì?Câu gián tiếp Reported Speech hay còn gọi là Indirect Speech là một trong hai cách diễn tả, trích dẫn lời nói. Trong tiếng Anh, chúng ta có hai cách để trích dẫn, đó làDirect Speech, trích dẫn trực tiếp với dấu ngoặc képHe said, “I have lost my umbrella.”“I love you!” she Speech, chúng ta vẫn trích dẫn chính xác nội dung của câu. Nhưng lại không lặp lại tất cả, chính xác những gì người nói vừa nói/ said that he had lost his said that she loves khi chúng ta sử dụng Indirect Speech, chúng ta sẽ phải thay đổi một số thành phần trong câu. Đó cũng là nội dung của bài ngày hôm Speech CommandNói về câu tường thuật, chúng ta có thể xếp chúng thành 4 loại chínhStatement – Câu Trần ThuậtQuestions – Câu HỏiCommand – Câu Mệnh LệnhSpecial Cases – Những Loại Câu Đặc BiệtDưới đây chúng ta sẽ tìm hiểu các thay đổi khi thực hiện câu gián tiếp với hàm ý mệnh Ý Tường Thuật Câu Mệnh LệnhSau khi đã tìm hiểu về Reported Speech Statement trần thuật và Questions câu hỏi. Bạn sẽ thầy phần command mệnh lệnh có phần dễ hơn. Chúng ta sẽ tìm hiểu qua 4 lưu ýIntroductory VerbsNhững động từ sau đây là những động từ THƯỜNG được dùng trong câu mệnh lệnhTell ra lệnh lịch sự, nhẹ nhàngOrder tính ra lệnh nặng hơnCommand tính ra lệnh nặng nhấtInstruct ngữ cảnh dạy và học…Indirect ObjectỞ câu trần thuật và câu hỏi, có lúc chúng ta có thể bỏ Indirect Object người được nghe/hỏi đi. Tuy nhiên, trong câu mệnh lệnh chúng ta luôn phải kèm theo người được ra lệnh indirect object.He said, “Get your coat, Tom.”Indirect Speech He told Tom to get his CommandKhi chúng ta gián tiếp câu ra lệnh “KHÔNG ĐƯỢC LÀM…” Chúng ta sẽ dùng NOT + INFINITIVE to verbHe said, “Don’t move, boys”Indirect Speech He told the boys not to trong trường hợp mệnh lệnh phải làm thì sẽ là INFINITIVE thôi Means of CommandingNgoài những động từ trên, chúng ta còn có thể đưa ra câu mệnh lệnh với những cụm từ “mang tính ra lệnh.” Một trong chúng là “be + to verb, be supposed to + verb, be expected to + verb.”Đôi lúc người ta sẽ sử dụng những cụm từ này thay vì câu mệnh lệnh ở trên vì để giảm nhẹ tính ra lệnh thường nhất. Hoặc vì một lý do ngữ pháp nào says, “Meet me at the station.”Indirect Speech He says that we are to meet him at the said, “If she leaves the house, follow her.”Indirect Speech He said that if she left the house, I was to follow her. ngữ pháp“Clean the house,” mom said to her husband told the boy that he was expected to clean the Dụng Tường Thuật Câu Mệnh LệnhGiờ nhiệm vụ của chúng ta là chuyển câu sau thành câu gián tiếp nè“Shut up,” his wife said to là mối quan hệ vợ chồng. Vậy thầy sẽ chọn “tell” vì nó khá lịch sự. À không. Cô vợ đang giận, dùng “ORDER” đi Object trong trường hợp này là ông chồng “him.” Còn người ra lệnh là cô vợ “HIS WIFE”Đây là câu ra lệnh khẳng định, không có phủ định, vậy chúng ta sẽ biên thành TO chúng ta có sản phẩmHis wife ordered him to shut đơn giản mà đúng không? Tương tự, thầy chuyển một số câu trực tiếp thành gián tiếp“Eat your damn breakfast,” the mom talked to her mother ordered the child to eat his breakfast.“Leave me alone,” the little girl shouted at her little girl asked her mom to leave her giờ đến phiên bạn làm thử bài tập là tất cả nội dung của Reported Speech Statement rồi. Nếu các bạn thấy bài viết này hữu ích, hãy kết nối với LearningEnglishM qua kênh Youtube nhé.

bài tập câu mệnh lệnh