Ở trên là nội dung Bài 10: Tế Bào Nhân Thực (Tiếp Theo) thuộc Chương II: Cấu Trúc Của Tế Bào môn Sinh Học Lớp 10. Qua bài học này các bạn tiếp tục tìm hiểu cấu trúc và chức năng còn lại của các bào quan trong tế bào nhân thực như: Khung xương tế bào, màng sinh chất, thành tế bào và chất nền ngoại bào. sinh 10 bài 7 tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. Giáo án Sinh học 10 bài 7: Tế bào nhân sơ Giáo án điện tử môn Sinh học lớp 10 Sinh học lớp 10 - Bài 10 - Tế bào nhân thực ( tiếp theo )Sẽ giúp các em nắm bắt các kiến thức cơ bản và nâng cao một cách nhanh nhất . Từ đó Bộ câu hỏi trắc nghiệm sinh học 10 kết nối tri thức với cuộc sống. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 8: Tế bào nhân thực. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ Tế bào nhân thực (tiếp theo) Vận chuyển các chất qua màng sinh chất (tiếp) GIẢI BÀI TẬP TẾ BÀO NHÂN THỰC . TIẾP THEO. I. CÂU HỎI SÁCH GIÁO KHOA. A. PHẦN TÌM HIỂU VÀ THẢO LUẬN Tế bào nào trong các tế bào sau đây của cơ thể người có nhiều ti thể nhất? Trả lời: a. Giải bài tập sinh 10 - Bài 10: Tế bào nhân thực (tiếp theo) *Tại sao khi ghép các mô và cơ quan từ người này sang người kia thì cơ thể người nhận lại có thể biết các cơ quan lạ và đào thải các cơ quan lạ đó? Trên màng sinh chất có các gai glycoprotein đặc trưng cho từng ZtOuSxG. Chương II Cấu Trúc Của Tế Bào – Sinh Học Lớp 10 Bài 10 Tế Bào Nhân Thực Tiếp Theo Nội dung Bài 10 Tế Bào Nhân Thực Tiếp Theo thuộc Chương II Cấu Trúc Của Tế Bào môn Sinh Học Lớp 10. Qua bài học này các bạn nếu được cấu trúc, chức năng của ti thể và lục lạp. Nêu được đặc điểm của không bào và lizôxôm. Nêu được cấu trúc, chức năng của màng sinh chất. Nêu được đặc điểm của thành tế bào và chất nền ngoại bào. Mời các bạn theo dõi ngay dưới đây. Khung xương tế bào được tạo thành từ các vị ống, vi sợi và sợi trung gian. Khung xương tế bào giúp các tế bào động vật có được hình dạng xác định và là nơi neo đậu của các bào quan. Màng sinh chất có cấu tạo gồm 2 thành phần chính là phôtpholipit và prôtêin. Màng sinh chất có tính bán thấm và nhờ vậy, tế bào có thể thực hiện việc trao đổi chất một cách có chọn lọc với môi trường bên ngoài. Trên màng sinh chất có nhiều loại prôtêin thực hiện các chức năng khác nhau như vận chuyển các chất, thụ thể thu nhận thông tin, dấu chuẩn nhận biết. Ở thực vật và nấm, bên ngoài màng sinh chất còn có thành tế bào. Bên ngoài màng sinh chất của các tế bào động vật còn có chất nền ngoại bào giúp các tế bào liên kết với nhau tạo nên các mô. VIII. Khung Xương Tế Bào Tế bào chất của tế bào nhân thực có cấu tạo gồm bào tương và các bào quan. Tuy nhiên, khác với tế bào nhân sơ, bào tương ở tế bào nhân thực được “gia cố” bởi một hệ thống các vị ống, vi sợi và sợi trung gian. Hệ thống này được gọi là khung xương tế bào. Khung xương tế bào có chức năng như một giá đỡ cơ học cho tế bào và tạo cho tế bào động vật có hình dạng xác định. Ngoài ra, khung xương tế bào cũng là nơi neo đậu của các bào quan và ở một số loại tế bào, khung xương còn giúp tế bào di chuyển hình Hình Khung xương tế bào IX. Màng Sinh Chất Màng Tế Bào a. Cấu trúc của màng sinh chất Năm 1972, Singơ Singer và Niconsơn Nicolson đã đưa ra mô hình cấu tạo màng sinh chất được gọi là mô hình khảm động. Theo mô hình này, màng sinh chất có cấu tạo gồm 2 thành phần chính là phôtpholipit và prôtêin. Ngoài ra, ở các tế bào động vật và người, màng sinh chất còn có nhiều phân tử colesteron làm tăng độ ổn định của màng sinh chất. Các prôtêin của màng tế bào có tác dụng như những kênh vận chuyển các chất ra vào tế bào cũng như các thụ thể tiếp nhận các thông tin từ bên ngoài. Có thể nói, màng sinh chất như bộ mặt của tế bào và các thành phần của màng sinh chất như prôtêin, glicôlipit và glicôprôtêin làm nhiệm vụ như các giác quan thụ thể, cửa ngõ kênh và những dấu chuẩn nhận biết đặc trưng cho từng loại tế bào hình Hình Cấu trúc màng sinh chất theo mô hình khảm động b. Chức năng của màng sinh chất Với thành phần cấu tạo chủ yếu là phôtpholipit và prôtêin nên màng sinh chất có các chức năng chính sau đây – Trao đổi chất với môi trường một cách có chọn lọc Lớp phôtpholipit chỉ cho những phân tử nhỏ tan trong dầu mỡ không phân cực đi qua. Các chất phân cực và tích điện đều phải đi qua những kênh prôtêin thích hợp mới ra vào được tế bào. Với đặc tính chỉ cho một số chất nhất định ra vào tế bào nên người ta thường nói màng sinh chất có tính bán thấm. – Màng sinh chất còn có các prôtêin thụ thể thu nhận thông tin cho tế bào. Tế bào là một hệ mở luôn thu nhận các thông tin lí hoá học từ bên ngoài và đưa ra những đáp ứng thích hợp trước sự thay đổi của điều kiện ngoại cảnh. Ví dụ, màng sinh chất của tế bào thần kinh ở người có các thụ thể nhận tín hiệu là các chất dẫn truyền xung thần kinh từ tế bào phía trước giải phóng ra, nhờ vậy xung thần kinh được truyền từ tế bào thần kinh này sang tế bào thần kinh khác. – Màng sinh chất có các “dấu chuẩn” là glicoprôtêin đặc trưng cho từng loại tế bào. Nhờ vậy, các tế bào của cùng một cơ thể có thể nhận biết nhau và nhận biết các tế bào “lạ” tế bào của cơ thể khác. Câu hỏi 1 bài 10 trang 46 SGK sinh học lớp 10 Tại sao khi ghép các mô và cơ quan từ người này sang người kia thì cơ thể người nhận lại có thể nhận biết các cơ quan “lạ” và đào thải các cơ quan lạ đó? Giải Trên màng sinh chất có các gai glycoprotein đặc trưng cho từng loại tế bào. Nhờ vậy các tế bào có thể nhận ra các tế bào lạ khi được ghép vào và đào thải chúng. X. Các Cấu Trúc Bên Ngoài Màng Sinh Chất a. Thành tế bào Bên ngoài màng sinh chất của tế bào thực vật và nấm còn được bao bọc bởi thành tế bào. Ở thực vật, thành tế bào có cấu tạo chủ yếu bằng xenlulozơ, còn ở nấm là kitin. Thành tế bào quy định hình dạng tế bào và có chức năng bảo vệ tế bào. b. Chất nền ngoại bào Bên ngoài màng sinh chất của tế bào người cũng như tế bào động vật còn có cấu trúc được gọi là chất nền ngoại bào. Chất nền ngoại bào cấu tạo chủ yếu bằng các loại sợi glicoprôtêin prôtêin liên kết với cacbohiđrat kết hợp với các chất vô cơ và hữu cơ khác nhau hình Chất nền ngoại bào giúp các tế bào liên kết với nhau tạo nên các mô nhất định và giúp tế bào thu nhận thông tin. Câu Hỏi Và Bài Tập Hướng dẫn giải bài tập SGK Bài 10 Tế Bào Nhân Thực Tiếp Theo thuộc Chương II Cấu Trúc Của Tế Bào môn Sinh Học Lớp 10. Các bài giải có kèm theo phương pháp giải và cách giải khác nhau. Bài Tập 1 Trang 46 SGK Sinh Học Lớp 10 Nêu cấu trúc và chức năng của khung xương tế bào. Bài Tập 2 Trang 46 SGK Sinh Học Lớp 10 Mô tả cấu trúc và chứng năng của màng sinh chất. Bài Tập 3 Trang 46 SGK Sinh Học Lớp 10 Phân biệt thành tế bào thực vật với thành tế bào của vi khuẩn và nấm. Bài Tập 4 Trang 46 SGK Sinh Học Lớp 10 Chất nền ngoại bào là gì? Nếu chức năng của chất nền ngoại bào. Tóm Tắt Lý Thuyết Lý thuyết Bài 10 Tế bào nhân thực tiếp theo Sách giáo khoa Sinh học lớp 10 ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu có sơ đồ tư duy. III. Khung Xương Tế Bào 1. Cấu trúc – Gồm prôtêin, hệ thống vi ống, vi sợi và sợi trung gian. – Vi ống là những ống hình trụ dài. – Vi sợi là những sợi dài mảnh. 2. Chức năng – Là giá đỡ cơ học cho tế bào. – Tạo hình dạng của tế bào. – Neo giữ các bào quan và giúp tế bào di chuyển. IX. Màng Sinh Chất Màng Tế Bào 1. Cấu trúc – Màng sinh chất có cấu trúc khảm động, dày khoảng 9nm, gồm phôtpholipit và prôtêin. – Phôtpholipit luôn quay 2 đuôi kị nước vào nhau, 2 đầu ưa nước quay ra ngoài. Phân tử phôtpholipit của 2 lớp màng liên kết với nhau bằng liên kết yếu nên dễ dàng di chuyển. – Prôtêin gồm prôtêin xuyên màng và prôtêin bán thấm. – Các phân tử colestêron xen kẽ trong lớp phôtpholipit. – Các lipôprôtêin và glicôprôtêin làm nhiệm vụ như giác quan, kênh, dấu chuẩn nhận biết đặc trưng cho từng loại tế bào. 2. Chức năng – Trao đổi chất với môi trường có tính chọn lọc nên màng có tính bán thấm. – Thu nhận thông tin lí hóa học từ bên ngoài nhờ các thụ thể và đưa ra đáp ứng kịp thời. – Nhờ glicôprôtêin để tế bào nhận biết tế bào lạ. X. Các Cấu Trúc Bên Ngoài Màng Sinh Chất 1. Thành tế bào – Quy định hình dạng tế bào và có chức năng bảo vệ tế bào. – Ở tế bào thực vật, thành tế bào có cấu tạo chủ yếu bằng xenlulôzơ. – Ở nấm là kitin. – Tế bào vi khuẩn là peptiđôglican. 2. Chất nền ngoại bào – Cấu trúc gồm glicôprôtêin, chất vô cơ và chất hữu cơ. – Chức năng Ghép các tế bào liên kết với nhau tạo nên các mô nhất định và giúp tế bào thu nhận thông tin. Câu Hỏi Trắc Nghiệm Câu 1 Trong tế bào, bào quan không có màng bao bọc là A. Lizôxôm. B. Perôxixôm. C. Gliôxixôm. D. Ribôxôm. Câu 2 Ribôxôm định khu A. Trên bộ máy Gôngi. B. Trong lục lạp. C. Trên mạng lưới nội chất hạt. D. Trên mạng lưới nội chất trơn. Câu 3 Ribôxôm ở trạng thái tự do thường ở trong bộ phận nào của tế bào? A. Mạng lưới nội chất. B. Cơ chất. C. Ti thể. D. Lục lạp. Câu 4 Các ribôxôm được quan sát thấy trong các tế bào chuyên hoá trong việc tổng hợp A. Lipit. B. Pôlisaccarit. C. Prôtêin. D. Glucôzơ. Câu 5 Trong tế bào, protein được tổng hợp ở A. Nhân tế bào. B. Ribôxôm. C. Bộ máy gôngi. D. Ti thể. Câu 6 Khung xương tế bào được tạo thành từ A. Các vi ống theo công thức 9 + 2. B. 9 bộ ba vì ông xếp thành vòng. C. 9 bộ hai vi xếp thành vòng D. Vi ống, vi sợi, sợi trung gian. Câu 7 Bộ khung tế bào được hình thành chủ yếu từ A. Lưới nội chất, sợi trung gian, vi ống B. Sợi trung gian, vi ống, vi sợi. C. Sợi trung gian, màng sinh chất lưới nội chất. D. Lưới nội chất, vi ống, vi sợi. Câu 8 Các prôtêin được vận chuyển từ nơi tổng hợp tới màng sinh chất trên A. Sự chuyển động của tế bào chất. B. Các túi tiết. C. Phức hợp prôtêin – cácbonhiđrat mang các tín hiệu dẫn đường trong cytosol. D. Các thành phần của bộ xương trong tế bào. Câu 9 Chức năng của bộ xương tế bào A. Chế biến. B. Phá vỡ. C. Chuyển đổi năng lượng. D. Giúp sự di chuyển của các bào quan. Câu 10 Vai trò của khung xương tế bào A. Duy trì hình dạng và neo giữ các bào quan. B. Giúp tế bào di động, có vai trò trong sự phân chia tế bào. C. Vận chuyển bên trong tế bào lấy ví dụ như các chuyển động của các túi màng và các bào quan. D. Tất cả các ý còn lại. Câu 11 Hình dạng của tế bào động vật được duy trì ổn định nhờ cấu trúc? A. Lưới nội chất B. Khung xương tế bào C. Chất nền ngoại bào D. Bộ máy Gôngi Câu 12 Bào quan là nơi lắp ráp và tổ chức của các vi ống là A. Ti thể. B. Trung thể. C. Lạp thể. D. Không bào. Câu 13 Trung thể là bào quan hình thành nên thoi vô sắc ,vậy nó đươc cấu tạo bởi A. Hệ thống sợi trung gian bền chặt. B. DNA kết hợp với prôtêin Histon. C. Các hạt ribôxôm. D. Hệ vi ống. Câu 14 Trung thể có vai trò trong quá trình A. Nhân đôi ADN. B. Đóng xoắn NST. C. Hình thành nên thoi vô sắc trong quá trình phân chia tế bào. D. Phá hủy màng nhân. Câu 15 Trong tế bào động vật, trung thể có vai trò A. Dự trữ chất dinh dưỡng cho tế bào. B. Giúp hoạt động bài tiết của tế bào. C. Tham gia vận chuyển chất trong tế bào. D. Tham gia vào việc hình thành thoi vô sắc trong quá trình phân bào. Câu 16 Trung thể chỉ có ở tế bào A. Thực vật. B. Động vật. C. Nấm. D. Vi khuẩn. Câu 17 Trung thể có mặt ở A. Tế bào động vật. B. Tất cả tế bào động vật và thực vật. C. Trong tế bào động vật và một số tế bào thực vật bậc thấp. D. Trong ti thể. Câu 18 Tế bào thực vật không có trung tử nhưng vẫn tạo thành thoi vô sắc để các nhiễm sắc thể phân li về các cực của tế bào là nhờ A. Các vi ống. B. Ti thể. C. Lạp thể. D. Mạch dẫn. Câu 19 Bộ phận của tế bào thực vật có thành phần chính là xenlulôzơ là A. Màng sinh chất. B. Màng nhân. C. Lục lạp. D. Thành tế bào. Câu 20 Thành của tế bào thực vật có cấu tạo từ chất nào? A. Xenlulôzơ B. Colesterôn C. Hêmixenlulôzơ D. Kitin Ở trên là nội dung Bài 10 Tế Bào Nhân Thực Tiếp Theo thuộc Chương II Cấu Trúc Của Tế Bào môn Sinh Học Lớp 10. Qua bài học này các bạn tiếp tục tìm hiểu cấu trúc và chức năng còn lại của các bào quan trong tế bào nhân thực như Khung xương tế bào, màng sinh chất, thành tế bào và chất nền ngoại bào. Các bạn tổng hợp và nắm được logic cấu trúc từ trong ra ngoài của tế bào nhân thực, thấy được mỗi thành phần chiếm giữ một và một số vai trò nhất định tuy nhiên tất cả đều thống nhất tạo ra hoạt động của tế bào như một cơ thể hoàn chỉnh. Chúc các bạn học tốt Sinh Học Lớp 10. Các bạn đang xem Bài 10 Tế Bào Nhân Thực Tiếp Theo thuộc Chương II Cấu Trúc Của Tế Bào tại Sinh Học Lớp 10 môn Sinh Học Lớp 10 của Hãy Nhấn Đăng Ký Nhận Tin Của Website Để Cập Nhật Những Thông Tin Về Học Tập Mới Nhất Nhé. Bài Tập Liên Quan Bài 12 Thực Hành Thí Nghiệm Co Và Phản Co Nguyên Sinh Bài 11 Vận Chuyển Các Chất Qua Màng Sinh Chất Bài 9 Tế Bào Nhân Thực Tiếp Theo Bài 8 Tế Bào Nhân Thực Bài 7 Tế Bào Nhân Sơ bài 10 TẾ BÀO NHÂN THỰC tiếp theo KHUNG XƯƠNG TẾ BÀO Tế bào chất của tế bào nhân thực có cấu tạo gồm bào tương và các bào nhân thực. Tuy nhiên, khác với tế bào nhân sơ, bào tương ở tế bào nhân thực được "gia cố" bởi một hệ thống các vi ống, vi sợi và sợi trung gian=> Hệ thống này được gọi là khung xương tế bào. - Khung xương tế bào có chức năng như một lá đỡ cơ học cho tế bào và tạo cho tế bào động vật có hình dạng xác định. - Là một hệ thống các vi ống, vi sợi và sợi trung gian. Chức năng chính sau đây Trao đổi chất với môi trường một cách có chọn lọc Lớp phôtpholipit chỉ cho những phân tử nhỏ tan trong dầu mỡ không phân cực đi qua. Các chất phân cực và tích điện đều phải đi qua những kênh prôtêin thích hợp mới ra vào được tế bào. Với đặc tính chỉ cho một số chất nhất định ra vào tế bào nên người ta thường nói càng sinh chất có tính bán thấm. Màng sinh chất còn có các prôtêin thụ thể thu nhận thông tin cho tế bào. Tế bào là một hệ mở luôn thu nhận các thông tin lí hoá học từ bên ngoài và đưa ra vững đáp ứng thích hợp trước sự thay đổi của điều kiện ngoại cảnh. Ví dụ, màng sinh chất của tế bào thần kinh ở người có các thụ thể nhận tín hiệu là các chất dẫn truyền xung thần kinh từ tế bào phía trước giải phóng ra, nhờ vậy xung thần kinh được truyền từ tế bào thần kinh này sang tế bào thần kinh khác. Màng sinh chất có các "dấu chuẩn" là glicôprôtêin đặc trưng cho từng loại tế bào. Nhờ vậy, các tế bào của cùng một cơ thể có thể nhận biết nhau và nhận biết các tế bào "lạ" tế bào của cơ thể khác. BÀI TẬP Bài 1 Nêu cấu trúc và chức năng của khung xương tế bào. Đáp án Cấu trúc khung xương tế bào Khung xương tế bào được tạo thành từ các vi ống, vi sợi và vi trung gian. Sợi trung gian là các sợi prôtêin đặc và cũng được cấu tạo từ các đơn phân. Chức năng Khung xương tế bào có chức năng như một giá đỡ cơ học cho tế bào và nó tạo cho tế bào động vật có được hình dạng nhất định. Ngoài ra, khung xương tế bào cũng là nơi neo đậu của các bào quan và còn giúp tế bào di chuyển. Bài 2 Mô tả cấu trúc và chức năng của màng sinh chất. Đáp án Cấu trúc của màng sinh chất Màng sinh chất được cấu tạo từ hai thành phần chính là phôtpholipit. Ngoài ra, ở các tế bào động vật và người màng sinh chất còn được bổ sung thêm nhiều phân tử colestêron có tác dụng làm tăng độ ổn định của màng sinh chất. Các prôtêin của màng tế bào có tác dụng như những kênh vận chuyển các chất ra vào tế bào cũng như các thụ thể tiếp nhận các thông tin từ bên ngoài. Màng sinh chất có thể coi như bộ mặt của tế bào và các thành phần như prôtêin, lipôprôtêin và glicôprôtêin làm nhiệm vụ như các giác quan thụ thể, cửa ngõ và những dấu chuẩn nhận biết đặc trưng cho từng loại tế bào.* Chức năng của màng sinh chất Trao đổi chất với môi trường một cách có chọn lọc Lớp phôtpholipit chi cho những phân tử nhỏ tan trong dầu mỡ không phân cực đi qua. Các chất phân cực và tích điện đều phải đi qua những kênh prôtêin thích hợp mới ra và vào được tế bào. Với đặc tính chỉ cho một số chất nhất định ra vào tế bào bên ngoài, ta thường nói màng sinh chất cho tính bán thấm. Màng sinh chất còn có các protein thụ thể thu nhận thông tin cho tế bào. Tế bào là một hệ mở nên nó luôn phải thu nhận các thông tin lí hóa học từ bên ngoài và phải trả lời được những kích thích của điều kiện ngoại cảnh. Màng sinh chất có các "dấu chuẩn" là glicôprôtêin đặc trưng cho từng loại tế bào. Nhờ vậy, mà các tế bào của cùng một cơ thể có thể nhận biết ra nhau và nhận biết được các tế bào "lạ" tế bào của cơ thể khác. Bài 3 Phân biệt thành tế bào thực vật với thành tế bào của vi khuẩn. Đáp án Bên ngoài màng sinh chất của tế bào thực vật còn có thành tế bào. Thành tế bào thực vật được cấu tạo chủ yếu bằng xelulôzơ. Thành tế bào vi khuẩn được cấu tạo từ peptiđôglican. Thành tế bào ở nấm được cấu tạo chủ yếu là kitin. Bài 4 Chất nền ngoại bào là gì? Nêu chức năng của chất nền ngoại bào. Đáp án - Cấu trúc của chất nền ngoại bào chất nền ngoại bào của tế bào người và động vật bao bên ngoài màng sinh chất. Chất nền ngoại bào được cấu tạo chủ yếu từ các loại sợi glicôprôtêin prôtêin liên kết với cacbohiđrat kết hợp với các chất vô cơ và hữu cơ khác nhau. - Chức năng của chất nền ngoại bào chất nền ngoại bào có nhiệm vụ giúp các tế bào liên kết với nhau tạo nên các mô nhất định và giúp tế bào thu nhận thông tin. Câu 5 Trình bày đặc điểm chung của tế bào nhân thực? Cho biết tế bào thực vật khác tế bào động vật ở những điểm cơ bản nào? Đáp án Mặc dù cũng được cấu tạo từ 3 thành phần chính là màng sinh chất, tế bào chất và nhân nhưng các tế bào nhân thực có kích thước lớn và cấu tạo phức tạp hơn nhiều so với tế bào nhân sơ. Vật chất di truyền được bao bọc bởi lớp màng tạo nên cấu trúc gọi là nhân tế bào. Bên trong tế bào chất các hệ thống màng chia tế bào thành các xoang riêng biệt. Nhiều bào quan trong tế bào chất cũng được bao bọc bởi lớp màng. Tế bào động vật và tế bào thực vật có những điểm khác nhau chính sau Đáp án Câu 6 Khi người ta uống rượu thì tế bào nào trong cơ thể phải làm việc để cơ thể khỏi bị nhiễm độc? Gan có nhiều vai trò quan trọng trong cơ thể trong đó có chức năng khử độc. Vì vậy khi uống rượu thì các tế bào gan phải hoạt động mạnh để khử tác động độc hại của rượu giúp cho cơ thể khỏi bị nhiễm độc. Trong tế bào gan có hệ thống lưới nội chất trơn phát triển để sản xuất các enzim khử độc. Uống rượu nhiều có hại cho sức khỏe, mặc dù đã có các tế bào gan hoạt động để khử tác động độc hại của rượu nhưng khả năng của gan cũng có hạn, vì vậy cần hạn chế uống rượu để tránh gây tổn hại cho gan. Câu 7 Mô tả những đặc điểm chính trong cấu trúc và chức năng của các bào quan nhân tế bào, lưới nội chất, ribôxôm, bộ máy gôngi? Đáp án Câu 8 Nêu những điểm khác biệt về cấu trúc giữa tế bào nhân sơ và nhân thực? Đáp án Câu 9 So sánh cấu trúc của ti thể và lục lạp? Đáp án * Giống nhau Đều có 2 lớp màng bao bọc. Đều có chức năng tổng hợp ATP cho tế bào . Đều chứa ADN và ribôxôm. Cả 2 bào quan này có nhiều enzim xúc tác cho các phản ứng sinh hóa. Tự sinh sản bằng phân đôi. * Khác nhau Câu 10 Trình bày cấu trúc và chức năng của lizôxôm? Đáp án Lizôxôm là một loại bào quan dạng túi có kích thước trung bình từ 0,25 – 0,6µm, có một lớp màng bao bọc chứa nhiều enzim thuỷ phân làm nhiệm vụ tiêu hoá nội bào. Các enzim này phân cắt nhanh chóng các đại phân tử như prôtêin, axit nuclêic, cacbohiđrat, lipit. Lizôxôm tham gia vào quá trình phân huỷ các tế bào già, các tế bào bị tổn thương cũng như các bào quan đã hết thời hạn sử dụng. Lizôxôm được hình thành từ bộ máy gôngi theo cách giống như túi tiết nhưng không bài xuất ra bên ngoài. Trong tế bào, nếu lizôxôm bị vỡ ra thì các enzim của nó sẽ phân hủy luôn cả tế bào. Câu 11 Trình bày chức năng của không bào? Đáp án Không bào là bào quan được bao bọc bởi một lớp màng, bên trong là dịch không bào chứa các chất hữu cơ và các ion khoáng tạo nên áp suất thẩm thấu của tế bào. Chức năng của không bào khác nhau tùy từng loài sinh vật và từng loại tế bào. Một số tế bào cánh hoa của thực vật có không bào chứa các sắc tố làm nhiệm vụ thu hút côn trùng đến thụ phấn. Một số không bào lại chứa các chất phế thải, thậm chí rất độc đối với các loài ăn thực vật. Một số loài thực vật lại có không bào để dự trữ chất dinh dưỡng. Một số tế bào động vật có không bào bé, các nguyên sinh động vật thì có không bào tiêu hoá phát triển. Không bào được tạo ra từ hệ thống lưới nội chất và bộ máy 12 Ý nghĩa của cấu trúc màng trong kiểu răng lược của ti thể? Màng trong của ti thể ăn sâu vào khoang ti thể tạo thành các mào kiểu răng lược, cấu trúc này làm tăng diện tích của màng. Diện tích màng trong lớn nhằm tăng diện tích tiếp xúc giữa các mào, tăng lượng enzim, hỗ trợ quá trình hô hấp. Câu 13 Trình bày cấu trúc và chức năng của màng sinh chất ở tế bào nhân thực? Đáp án Cấu trúc màng sinh chất Cấu trúc khảm Màng được cấu tạo chủ yếu từ lớp photpholipit kép, trên đó có điểm thêm các phân tử prôtêin và các phân tử khác. Ở các tế bào động vật và người còn có nhiều phân tử colestêron làm tăng độ ổn định của màng sinh chất. Các prôtêin của màng tế bào có tác dụng như những kênh vận chuyển các chất ra vào tế bào cũng như các thụ thể tiếp nhận các thông tin từ bên ngoài. Cấu trúc động do lực liên kết yếu giữa các phân tử phôtpholipit, phân tử photpholipit có thể chuyển động trong màng với tốc độ trung bình 2mm/giây, các prôtêin cũng có thể chuyển động những chậm hơn nhiều so với phôtpholipit. Chính điều này làm tăng tính linh động của màng. Màng sinh chất có cấu tạo theo mô hình khảm động Chức năng màng sinh chất Màng sinh chất có tính bán thấm Trao đổi chất với môi trường có tính chọn lọc lớp photpholipit chỉ cho những phân tử nhỏ tan trong dầu mỡ đi qua. Các chất phân cực và tích điện đều phải đi qua những kênh prôtêin thích hợp mới ra vào được tế bào. Thu nhận các thông tin lí hoá học từ bên ngoài nhờ các thụ thể và đưa ra đáp ứng kịp thời. Nhờ có các "dấu chuẩn" glicôprôtêin đặc trưng cho từng loại tế bào mà các tế bào cùng 1 của cùng một cơ thể có thể nhận biết nhau và nhận biết các tế bào "lạ" tế bào của cơ thể khác. Câu 14 Phân biệt thành tế bào thực vật với thành tế bào của vi khuẩn và nấm? Đáp án Bên ngoài màng sinh chất của thực vật và của nấm được bao bọc bởi thành tế bào. Ở thực vật, thành tế bào được cấu tạo từ xenlulôzơ. Còn ở nấm, thành tế bào được cấu tạo chủ yếu bằng kitin, thành tế bào vi khuẩn là peptiđôglican. Các chất này rất bền vững, có cấu tạo đặc biệt, giúp bảo vệ tế bào. Câu 15 Nêu các cấu trúc chính bên ngoài màng sinh chất? Đáp án Thành tế bào Bên ngoài màng sinh chất của tế bào thực vật và nấm còn được bao bọc bởi thành tế bào. Ở thực vật, thành tế bào được cấu tạo từ xenlulôzơ. Còn ở nấm, thành tế bào được cấu tạo chủ yếu bằng kitin. Các chất này rất bền vững, có cấu tạo đặc biệt, giúp bảo vệ tế bào. Chất nền ngoại bào Bên ngoài màng sinh chất của tế bào người và động vật có cấu trúc gọi là chất nền ngoại bào. Chất nền ngoại bào cấu tạo chủ yếu bằng các loại sợi glicôprôtêin prôtêin liên kết với cacbohiđrat kết hợp với các chất vô cơ và hữu cơ khác nhau. Chất nền ngoại bào giúp các tế bào liên kết với nhau tạo nên các mô nhất định và giúp tế bào thu nhận thông tin. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1 Cho các ý sau 1 Không có thành tế bào bao bọc bên ngoài 2 Có màng nhân bao bọc vật chất di truyền 3 Trong tế bào chất có hệ thống các bào quan 4 Có hệ thống nội màng chia tế bào chất thành các xoang nhỏ 5 Nhân chứa các nhiễm sắc thể NST, NST lại gồm ADN và protein Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm của tế bào nhân thực? A. 2 B. 4 C. 3 D. 5 Câu 2 Đặc điểm không có ở tế bào nhân thực là? A. Có màng nhân, có hệ thống các bào quan B. Tế bào chất được chia thành nhiều xoang riêng biệt C. Có thành tế bào bằng peptidoglican D. Các bào quan có màng bao bọc Câu 3 Nhân của tế bào nhân thực không có đặc điểm nào sau đây? A. Nhân được bao bọc bởi lớp màng kép B. Nhân chứa chất nhiễm sắc gòm ADN liên kết với protein C. Màng nhân có nhiều lỗ nhỏ để trao đổi chất với ngoài nhân D. Nhân chứa nhiều phân tử ADN dạng vòng Câu 4 Trong thành phần của nhân tế bào có? A. Axit nitric B. Axit phôtphoric C. Axit clohidric D. Axit sunfuric Câu 5 Lưới nội chất hạt trong tế bào nhân thực có chức năng nào sau đây? A. Bao gói các sản phẩm được tổng hợp trong tế bào B. Tổng hợp protein tiết ra ngoài và protein cấu tạo nên màng tế bào C. Sản xuất enzim tham gia vào quá trình tổng hợp lipit D. Chuyển hóa đường và phân hủy chất độc hại đối với cơ thể Câu 6 Mạng lưới nội chất trơn không có chức năng nào sau đây? A. Sản xuất enzim tham gia vào quá trình tổng hợp lipit B. Chuyển hóa đường trong tế bào C. Phân hủy các chất độc hại trong tế bào D. Sinh tổng hợp protein Câu 7 Bảo quản riboxom không có đặc điểm? A. Làm nhiệm vụ tổng hợp protein B. Được cấu tạo bởi hai thành phần chính là rARN và protein C. Có cấu tạo gồm một tiểu phần lớn và một tiểu phần bé D. Được bao bọc bởi màng kép phôtpholipit Câu 8 Những bộ phận nào của tế bào tham gia việc vận chuyển một protein ra khỏi tế bào? A. Lưới nội chất hạt, bộ máy Gôngi, túi tiết, màng tế bào B. Lưới nội chất trơn, bộ máy Gôngi, túi tiết, màng tế bào C. Bộ máy Gôngi, túi tiết, màng tế bào D. Riboxom, bộ máy Gôngi, túi tiết, màng tế bào Câu 9 Tế bào nào sau đây có lưới nội chất trơn phát triển? A. Tế bào biểu bì B. Tế bào gan C. Tế bào hồng cầu D. Tế bào cơ Câu 10 Khung xương trong tế bào không làm nhiệm vụ?A. Giúp tế bào di chuyển B. Nơi neo đậu của các bào quan C. Duy trì hình dạng tế bào D. Vận chuyển nội bào Câu 11 Điều nào sau đây là chức năng chính của ti thể? A. Chuyển hóa năng lượng trong các hợp chất hữu cơ thành ATP cung cấp cho tế bào hoạt động B. Tổng hợp các chất để cấu tạo nên tế bào và cơ thể C. Tạo ra nhiều sản phẩm trung gian cung cấp cho quá trình tổng hợp các chất D. Phân hủy các chất độc hại cho tế bào Câu 12 Đặc điểm nào sau đây không phải của ti thể? A. Hình dạng, kích thước, số lượng ti thể ở các tế bào là khác nhau B. Trong ti thể có chứa ADN và riboxom C. Màng trong của ti thể chứa hệ enzim hô hấp D. Ti thể được bao bọc bởi 2 lớp màng trơn nhẵn câu 13Lục ;ạp có chức năng nào sau đây A. Chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa năng B. Đóng gói, vận chuyển các sản phẩm hữu cơ ra ngoài tế bào C. Chuyển hóa đường và phân hủy chất độc hại trong cơ thể D. Tham gia vào quá trình tổng hợp và vận chuyển lipit Dùng dữ liệu dưới đây để trả lời các câu 14 → 16 1 Có màng kép trơn nhẵn 2 Chất nền có chứa ADN và riboxom 3 Hệ thống enzim được đính ở lớp màng trong 4 Có ở tế bào thực vật 5 Có ở tế bào động vật và thực vật 6 Cung cấp năng lượng cho tế bào Câu 14 Có mấy đặc điểm chỉ có ở lục lạp? A. 2 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 15 Có mấy đặc điểm chỉ có ở ti thể? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 16 Có mấy đặc điểm chỉ có ở ti thể và lục lạp? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 17 Loại tế bào có khả năng quang hợp là? A. Tế bào vi khuẩn lam B. Tế bào nấm rơm C. Tế bào trùng amip D. Tế bào động vật Câu 18 Trong các yếu tố cấu tạo sau đây, yếu tố nào có chứa diệp lục và enzim quang hợp? A. Màng tròn của lục lạp B. Màng của tilacoit C. Màng ngoài của lục lạp D. Chất nền của lục lạp Câu 19 Cấu trúc nằm bên trong tế bào gồm một hệ thống túi màng dẹp xếp chồng lên nhau được gọi là? A. Lưới nội chất B. Bộ máy Gôngi C. Riboxom D. Màng sinh chất Câu 20 Cho các ý sau đây 1 Có cấu tạo tương tự như cấu tạo của màng tế bào 2 Là một hệ thống ống và xoang phân nhánh thông với nhau 3 Phân chia tế bào chất thành các xoang nhỏ tạo ra sự xoang hóa 4 Có chứa hệ enzim làm nhiệm vụ tổng hợp lipit 5 Có chứa hệ enzim làm nhiệm vụ tổng hợp protein Trong các ý trên có mấy ý là đặc điểm chung của mạng lưới nội chất trơn và mạng lưới nội chất hạt?A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 21 Heemoglobin có nhiệm vụ vận chuyển oxi trong máu gồm 2 chuỗi poolipeptit α và 2 chuỗi poolipeptit β. Bào quan làm nhiệm vụ tổng hợp protein cung cấp cho quá trình tổng hợp hemoglobin là? A. Ti thể B. Bộ máy Gôngi C. Lưới nội chất hạt D. lưới nội chất trơn Câu 22 Trong quá trình phát triển của nòng nọc có giai đoạn đứt đuôi để trở thành ếch. Bào quan chứa enzim phân giải làm nhiệm vụ tiêu hủy tế bào đuôi là? A. Lưới nội chất B. Bộ máy Gôngi C. Lizoxom D. Riboxom Câu 23 Lưới nội chất trơn không có chức năng? A. Tổng hợp bào quan peroxixom B. Tổng hợp lipit, phân giải chất độc C. Tổng hợp protein D. Vận chuyển nội bào Câu 24 Cho các phát biểu sau về riboxom. Phát biểu nào sai? A. Lizoxom được bao bọc bởi lớp màng kép B. Lizoxom chỉ có ở tế bào động vật C. Lizoxom chứa nhiều enzim thủy phân D. Lizoxom có chức năng phân hủy tế bào già và tế bào bị tổn thương. Câu 25 Testosteron là hoocmon sinh dục nam có bản chất là lipit. Bào quan làm nhiệm vụ tổng hợp lipit để phục vụphujo quá trình tạo hoocmon này là? A. Lưới nội chất hạt B. Riboxom C. Lưới nội chất trơn D. Bộ máy Gôngi Câu 26 Cho các nhận định sau về không bào, nhận định nào sai? A. Không bào ở tế bào thực vật có chứa các chất dự trữ, sắc tố, ion khoáng và dịch hữu cơ... B. Không bào được tạo ra từ hệ thống lưới nội chất và bộ máy Gôngi C. Không bào được bao bọc bởi lớp màng kép D. Không bào tiêu hóa ở động vật nguyên sinh khá phát triển. Câu 27 Cho các đặc điểm về thành phần và cấu tạo màng sinh chất? 1 Lớp kép photpholipit có các phân tử protein xen giữa 2 Liên kết với các phân tử protein và lipit còn có các phân tử cacbohidrat 3 Các phân tử photpholipit và protein thường xuyên chuyển động quanh vị trí nhất định của màng 4 Xen giữa các phân tử photpholipit còn có các phân tử colesteron 5 Xen giữa các phân tử photpholipit là các phân tử glicoprotein Có mấy đặc điểm đúng theo mô hình khảm - động của màng sinh chất? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 28 Màng sinh chất có cấu trúc động là nhờ? A. Các phân tử photpholipit và protein thường xuyên dịch chuyển B. Màng thường xuyên chuyển động xung quanh tế bào C. Tế bào thường xuyên chuyển động nên màng có cấu trúc động D. Các phân tử protein và colesteron thường xuyên chuyển độngCâu 29 Các lỗ nhỏ trên màng sinh chất? A. Do sự tiếp giáp của hai lớp màng sinh chất B. Được hình thành trong các phân tử protein nằm trong suốt chiều dài của chúng C. Là các lỗ nhỏ hình thành trong các phân tử lipit D. Là nơi duy nhất vận chuyển các chất qua màng tế bào Câu 30 Ở tế bào thực vật và tế bào nấm, bên ngoài màng sinh chất còn có? A. Chất nền ngoại bào B. Lông và roi C. Thành tế bào D. Vỏ nhầy Câu 31 Chức năng nào sau đây không phải của màng sinh chất? A. Sinh tổng hợp protein để tiết ra ngoài B. Mang các dấu chuẩn đặc trưng cho tế bào C. Tiếp nhận và di truyền thông tin vào trong tế bào D. Thực hiện troa đổi chất giữa tế bào với môi trường Câu 32 Thành tế bào thực vật không có chức năng? A. Bảo vệ, chống sức trương của nước làm vỡ tế bào B. Quy định khả năng sinh sản và sinh trưởng của tế bào C. Quy định hình dạng, kích thước của tế bào D. Giúp các tế bào ghép nối và liên lạc với nhau bằng cầu sinh chất Câu 33 Không bào lớn, chứa các ion khoáng và chất hữu cơ tạo nên áp suất thẩm thấu lớn có ở loại tế bào nào sau đây? A. Tế bào lông hút B. Tế bào lá cây C. Tế bào cánh hoa D. Tế bào thân cây ĐÁP ÁN Câu 1 B. 4 2 Có màng nhân bao bọc vật chất di truyền 3 Trong tế bào chất có hệ thống các bào quan 4 Có hệ thống nội màng chia tế bào chất thành các xoang nhỏ 5 Nhân chứa các nhiễm sắc thể NST, NST lại gồm ADN và protein Câu 2 C. Có thành tế bào bằng peptidoglican Câu 3 D. Nhân chứa nhiều phân tử ADN dạng vòng Câu 4 B. Axit phôtphoric Câu 5 B. Tổng hợp protein tiết ra ngoài và protein cấu tạo nên màng tb Câu 6 C. Phân hủy các chất độc hại trong tế bào Câu 7 D. Được bao bọc bởi màng kép photpholipit Câu 8 A. Lưới nội chất hạt, bộ máy Gôngi, túi tiết, màng tế bào Câu 9 B. Tế bào gan Câu 10 D. Vận chuyển nội bào Câu 11 11. C. Chuyển hóa năng lượng trong các hợp chất hữu cơ thành ATP cung cấp cho tế bào hoạt động Câu 12 D. Ti thể được bao bọc bởi 2 lớp màng trơn nhẵn CÂU 13 A. Chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa năng Câu 14 A. 2 Câu 15 A. 2 Câu 16 A. 2 Câu 17 A. Tế bào vi khuẩn lam Câu 18 B. Màng của tilacoit Câu 19 B. Bộ máy Gôngi Câu 20 B. 3 1 Có cấu tạo tương tự như cấu tạo của màng tế bào 2 Là một hệ thống ống và xoang phân nhánh thông với nhau3 Phân chia tế bào chất thành các xoang nhỏ tạo ra sự xoang hóa Câu 21 C. Lưới nội chất hạt Câu 22 C. Lizoxom Câu 23 C. Tổng hợp protein Câu 24 A. Lizoxom được bao bọc bởi lớp màng kép Câu 25 C. Lưới nội chất trơn Câu 26 C. Không bào được bao bọc bởi lớp màng kép Câu 27 C. 4 1 Lớp kép photpholipit có các phân tử protein xen giữa 2 Liên kết với các phân tử protein và lipit còn có các phân tử cacbohidrat 3 Các phân tử photpholipit và protein thường xuyên chuyển động quanh vị trí nhất định của màng 4 Xen giữa các phân tử photpholipit còn có các phân tử colesteron Câu 28 A. Các phân tử photpholipit và protein thường xuyên dịch chuyển Câu 29 B. Được hình thành trong các phân tử protein nằm trong suốt chiều dài của chúng Câu 30 C. Thành tế bào Câu 31 A. Sinh tổng hợp protein để tiết ra ngoài Câu 32 B. Quy định khả năng sinh sản và sinh trưởng của tế bào Câu 33 A. Tế bào lông hút Bài viết gợi ý Tế bào nhân thực Tiếp theoLý thuyết Tế bào nhân thực Tiếp theoA TÓM TẮT LÝ THUYẾTB MỘT SỐ NỘI DUNG CẦN LƯU ÝVnDoc xin giới thiệu Tóm tắt lý thuyết Sinh học 10 bài 10 Tế bào nhân thực Tiếp theo để bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết tóm tắt nội dung cơ bản trong sách giáo khoa chương trình Sinh học 10. Hi vọng tài liệu này sẽ hỗ trợ cho việc dạy và học của quý thầy cô và các bạn học sinh trở nên hiệu quả hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây ra, đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook Tài liệu học tập lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới tắt lý thuyết Sinh học 10 bài 9Giải bài tập trang 46 SGK Sinh học lớp 10 Tế bào nhân thực tiếp theoTóm tắt lý thuyết Sinh học 10 bài 11Bài 10 - TẾ BÀO NHÂN THỰC tiếp theoA TÓM TẮT LÝ THUYẾTI. Khung xương tế bàoLà một hệ thống các vi ống, vi sợi và sợi trung năng như một giá đỡ, tạo hình dạng cho tế bào động vật và neo giữ các bào Màng sinh chấta. Cấu tạoMàng sinh chất có cấu trúc khảm động dày 9nmGồm một lớp kép phôtpholipit. Có các phân tử prôtêin xen kẽ xuyên màng hoặc ở bề tế bào động vật có colestêron làm tăng sự ổn định của màng sinh ngoài có các sợi của chất nền ngoại bào, prôtêin liên kết với lipit tạo lipôprôtêin hay liên kết với cacbohyđrat tạo glicôprôtêinb. Chức năngTrao đổi chất với môi trường một cách có chọn lọc bán thấm.Prôtêin thụ thể thu nhận thông tin cho tế - "dấu chuẩn" giữ chức năng nhận biết nhau và các tế bào "lạ" tế bào của các cơ thể khác.III. Cấu trúc bên ngoài màng sinh chấta. Thành tế bàoCó ở các tế bào thực vật cấu tạo chủ yếu bằng xenlulôzơ và ở nấm là tế bào giữ chức năng quy định hình dạng tế bào và bảo vệ tế Chất nền ngoại bàoCấu tạo chủ yếu bằng các loại sợi glicôprôtêin cacbohyđrat liên kết với prôtêin kết hợp với các chất vô cơ và hữu cơ khác.Chức năng giúp các tế bào liên kết với nhau và thu nhận thông MỘT SỐ NỘI DUNG CẦN LƯU ÝCâu 1. Tại sao tế bào thực vật có cấu trúc dai và chắc?Câu 2. Tại sao cơ thể chúng ta lại được cấu tạo từ rất nhiều tế bào nhỏ mà không phải từ một số tế bào có kích thước lớn?Câu 3. Kích thước nhỏ của tế bào có ý nghĩa như thế nào?Câu 4. Tại sao tế bào bạch cầu có thể thay đổi hình dạng mạnh mẽ mà không làm đứt tế bào?Câu 5. Tại sao khi tiến hành ghép các mô, cơ quan từ người này sang người kia thì cơ thể lại xảy ra hiện tượng đào thải?Trên đây VnDoc đã chia sẻ tới các bạn Tóm tắt lý thuyết Sinh học 10 bài 10. Hy vọng với tài liệu này sẽ giúp ích cho các bạn học sinh nắm chắc lý thuyết Sinh 10 và trả lời các câu hỏi trong SGK. Bài viết cho chúng ta thấy được khái niệm và chức năng của khung xương tế bào, cấu tạo và chức năng của màng sinh chất, cấu trúc bên ngoài của màng sinh chất, bên cạnh đó còn gửi tới bạn đọc các câu hỏi luyện tập, một số nội dung lưu ý của bài học. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm nhiều tài liệu để học tập tốt hơn môn Sinh học lớp 10 nhé. Chúc các bạn học tốt nhé!.......................................................................Ngoài Tóm tắt lý thuyết Sinh học 10 bài 10. Để giúp bạn đọc có thêm nhiều tài liệu học tập hơn nữa, mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các tài liệu tại mục đề thi học học kì 1 lớp 10, đề thi học học kì 2 lớp 10 các môn Toán, Văn, Anh, Hóa, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với đề thi học kì lớp 10 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn ôn thi tốtĐể giúp bạn đọc có thể giải đáp được những thắc mắc và trả lời được những câu hỏi khó trong quá trình học tập. mời bạn đọc cùng đặt câu hỏi tại mục hỏi đáp học tập của VnDoc. Chúng tôi sẽ hỗ trợ trả lời giải đáp thắc mắc của các bạn trong thời gian sớm nhất có thể nhé. Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học lớp 10Lý thuyết Sinh học lớp 10 bài 10 Tế bào nhân thực tiếp theo được VnDoc sưu tầm và tổng hợp xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp các câu hỏi lí thuyết và trắc nghiệm có đáp án đi kèm nằm trong chương trình giảng dạy môn Sinh học lớp 10. Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo tài liệu dưới ý Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viếtBài Tế bào nhân thực tiếp theoA/ Lý thuyết Sinh học 10 bài 10VIII/ Khung xương tế bàoIX/ Màng sinh chất màng tế bàoX/ Các cấu trúc bên ngoài màng sinh chấtB/ Trắc nghiệm Sinh học 10 bài 10A/ Lý thuyết Sinh học 10 bài 10VIII/ Khung xương tế bào1/ Cấu trúc- Gồm prôtêin, hệ thống vi ống, vi sợi và sợi trung Vi ống là những ống hình trụ Vi sợi là những sợi dài Chức năng- Là giá đỡ cơ học cho tế Tạo hình dạng của tế Neo giữ các bào quan và giúp tế bào di Màng sinh chất màng tế bào1/ Cấu trúc- Màng sinh chất có cấu trúc khảm động, dày khoảng 9nm, gồm phôtpholipit và Phôtpholipit luôn quay 2 đuôi kị nước vào nhau, 2 đầu ưa nước quay ra ngoài. Phân tử phôtpholipit của 2 lớp màng liên kết với nhau bằng liên kết yếu nên dễ dàng di Prôtêin gồm prôtêin xuyên màng và prôtêin bán Các phân tử colestêron xen kẽ trong lớp Các lipôprôtêin và glicôprôtêin làm nhiệm vụ như giác quan, kênh, dấu chuẩn nhận biết đặc trưng cho từng loại tế Chức năng- Trao đổi chất với môi trường có tính chọn lọc nên màng có tính bán Thu nhận thông tin lí hóa học từ bên ngoài nhờ các thụ thể và đưa ra đáp ứng kịp Nhờ glicôprôtêin để tế bào nhận biết tế bào Các cấu trúc bên ngoài màng sinh chất1/ Thành tế bào- Quy định hình dạng tế bào và có chức năng bảo vệ tế Ở tế bào thực vật, thành tế bào có cấu tạo chủ yếu bằng Ở nấm là Tế bào vi khuẩn là Chất nền ngoại bào- Cấu trúc gồm glicôprôtêin, chất vô cơ và chất hữu Chức năng Ghép các tế bào liên kết với nhau tạo nên các mô nhất định và giúp tế bào thu nhận thông Trắc nghiệm Sinh học 10 bài 10Câu 1 Nội dung nào sau đây đúng khi nói về thành phần hóa học chính của màng sinh chất?Một lớp photphorit và các phân tử prôtêinHai lớp photphorit và các phân tử prôtêinMột lớp photphorit và không có prôtêinHai lớp photphorit và không có prôtêinCâu 2 Trong thành phần của màng sinh chất, ngoài lipit và prôtêin còn có những phần tử nào sau đây?Axit ribônuclêicAxit đêôxiribônuclêicCacbonhyđratAxit phophoricCâu 3 Bộ Khung tế bào thực hiện chức năng nào sau đây?Giúp neo giữ các bào quan trong tế bào chấtVận chuyển các chất cho tế bàoTham gia quá trình tổng hợp PrôtêinTiêu huỷ các tế bào giàCâu 4 Bên ngoài màng sinh chất còn có một lớp thành tế bào bao bọc. Cấu tạo này có ở loại tế bào nào sau đây?Thực vật và động vậtĐộng vật và nấmNấm và thực vậtĐộng vật và vi khuẩnCâu 5 Thành tế bào thực vật có thành phần hoá học chủ yếu bằng chấtXenlulôzơCôlesteronPhôtpholipitAxit nuclêicCâu 6 Cho các đặc điểm về thành phần và cấu tạo màng sinh chấtLớp kép photpholipit có các phân tử protein xen giữaLiên kết với các phân tử protein và lipit còn có các phân tử cacbohidratCác phân tử photpholipit và protein thường xuyên chuyển động quanh vị trí nhất định của màngXen giữa các phân tử photpholipit còn có các phân tử colesteronXen giữa các phân tử photpholipit là các phân tử glicoproteinCó mấy đặc điểm đúng theo mô hình khảm – động của màng sinh chất?2345Câu 7 Theo mô hình khảm động thì màng sinh chất không có thành phần cách thức cấu tạo nào trong các ý dưới đây?Một lớp kép photpholipit; xen giữa có các phân tử protein, cholesteronCó các phân tử cacbohidrat liên kết mặt ngoài các phân tử protein và photpholipitCác phân tử photpholipit và protein thường xuyên chuyển độngMàng có cấu trúc ổn định, các phân tử thường không chuyển độngCâu 8 Màng sinh chất có cấu trúc động là nhờCác phân tử photpholipit và protein thường xuyên dịch chuyểnMàng thường xuyên chuyển động xung quanh tế bàoTế bào thường xuyên chuyển động nên màng có cấu trúc độngCác phân tử protein và colesteron thường xuyên chuyển độngCâu 9 Các lỗ nhỏ trên màng sinh chấtDo sự tiếp giáp của hai lớp màng sinh chấtĐược hình thành trong các phân tử protein nằm trong suốt chiều dài của chúngLà các lỗ nhỏ hình thành trong các phân tử lipitLà nơi duy nhất vận chuyển các chất qua màng tế bàoCâu12345Đáp ánBCACACâu678910Đáp ánCDAB-Với nội dung bài Sinh học 10 bài 10 Tế bào nhân thực tiếp theo các bạn học sinh cùng quý thầy cô chắc hẳn đã nắm vững được nội dung kiến thức của bài học rồi đúng không ạ? Bài viết cho chúng ta thấy được về khái niệm, đặc điểm, cấu tạo và vai trò của tế bào nhân thực... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Sinh học lớp 10 bài 10 Tế bào nhân thực. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm nhiều tài liệu học tập hơn nữa và có thể học tập tốt hơn môn Sinh học lớp 10. Để giúp bạn đọc có thêm nhiều tài liệu học tập hơn nữa, mời các bạn học sinh cùng tham khảo thêm một số tài liệu học tập được chúng tôi biên soạn và tổng hợp tại các mục sau Trắc nghiệm Sinh học 10, Giải bài tập Sinh học lớp 10, Giải Vở BT Sinh Học 10, Giải bài tập Sinh học 10 ngắn nhất, Tài liệu học tập lớp tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 10, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 10 sau Nhóm Tài liệu học tập lớp 10. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

bài 10 tế bào nhân thực tiếp theo