Mục lục. 1 Các công thức biến đổi căn thức bậc hai - Tổng hợp lý thuyết, công thức, bài tập. 1.1 Các công thức biến đổi căn bậc hai; 1.2 Một số dạng toán thường gặp trong chuyên đề. 1.2.1 Dạng 1: Đưa thừa số vào trong dấu căn, đưa thừa số ra ngoài dấu căn By Chán Vkl On Sep 20, 2022. Lý thuyết về căn bậc hai. Căn bậc hai số học. Ở lớp 7, ta đã biết: Căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho x2 = a. Số dương a có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau: Số dương kí hiệu là √a và số âm kí hiệu là -√a. Số 0 có Các bài giảng về nội dung Chương I. §2. Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức căn bậc hai của A² = |A| trong chương trình Đại số 9 Đăng nhập / Đăng ký Bài 4: Quản lí ngân hàng câu hỏi và sinh đề có điều kiện Ở , , chúng ta đã biết cách tạo một đề thi từ ngân Căn bậc 2 của một số a là một số x sao cho x2 = a, hay nói cách khác là số x mà bình phương lên thì = a. Ví dụ, 2 và −2 là căn bậc hai của 2 vì 2² = (−2)² = 4. Mọi số thực a không âm đều có một căn bậc hai không âm duy nhất, gọi là văn bậc 2 số học. Ví dụ: Căn bậc Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn số. Phương trình (ax + b = 0 ), trong đó (a ) và (b ) là hai số đã cho, (a neq 0 ), được gọi là phương trình bậc nhất với một ẩn số. Giải phương trình bậc nhất với một ẩn số (ax + b = 0 ) Gồm 3 bước như sau: Bước 1: Chuyển Các Bài Tập Căn Bậc 2 Căn Bậc 3 Toán Lớp 9 File Word. Với Các dạng bài tập căn bậc hai, căn bậc ba cực hay Toán lớp 9 tổng hợp các dạng bài tập, bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết với đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa sẽ giúp học sinh ôn tập, biết 8d4T2eZ. Chuyên đề Toán 9 Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức √A2 = ARút gọn biểu thức chứa căn thức được xem là dạng toán căn bản quan trọng trong chương trình Toán 9 và đề thi tuyển sinh vào lớp 10. Tài liệu dưới đây do đội ngũ biên soạn và chia sẻ giúp học sinh hiểu rõ hơn về căn thức bậc hai cũng như bài toán rút gọn biểu thức. Qua đó giúp các bạn học sinh ôn tập và rèn luyện cho kì thi tuyển sinh vào lớp 10 sắp tới. Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo!Để tải tài liệu, mời ấn vào đường link sau Bài tập Toán 9 Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức √A^2 = AA. Lý thuyết cần nhớ1. Căn bậc hai, căn bậc hai số học - Căn bậc hai của một số không a à số x sao cho x2 = aBạn đang xem Luyện tập căn bậc 2 lớp 9- Số dương a có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau, số dương kí hiệu là , số âm kí hiệu là - Số 0 có đúng một căn bậc hau là số 0, ta viết - Với số dương a, số được gọi là căn bậc hai số học của a- Số 0 cũng được gọi là căn bậc hai số học của 0- Với hai số không âm a và b ta có b. c. Hướng dẫn giảia. Điều kiện xác định b. Điều kiện xác định Dạng 3 Giải phương trìnhDạng phương trìnhVí dụ tham khảoĐiều kiện xác định B D. Bài tập tự rèn luyệnBài 1 Với giá trị nào của x thì mỗi biểu thức sau có nghĩaa. b. g. c. d. h. e. f. i Bài 2 Thực hiện các phép tính sauBài 3 Rút gọn các biểu thức sau đâyBài 5 Giải các phương trình sau-> Bài liên quan Hy vọng tài liệu Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức sẽ giúp ích cho các bạn học sinh học nắm chắc các cách biến đổi biểu thức chứa căn đồng thời học tốt môn Toán lớp 9. Chúc các bạn học tốt, mời các bạn tham khảo! Ngoài ra mời thầy cô và học sinh tham khảo thêm một số tài liệu liên quan Lý thuyết Toán 9, Luyện tập Toán 9, Giải toán 9, ... I. CĂN THỨC BẬC HAI 1. Định nghĩa căn thức bậc 2 Cho A là 1 biểu thức đại số xác định, ta gọi √A là căn thức bậc hai của A và A được gọi là biểu thức lấy căn hay còn có tên gọi khác là biểu thức dưới dấu căn. 2. Điều kiện để một căn thức bậc 2 có nghĩa hay có nghĩa Điều kiện của một biểu thức có căn thức bậc 2 có nghĩa khi vào chỉ khi biểu thức đó lớn hơn hoặc bằng 0. √A xác định có nghĩa ⇔ A ≥ 0 3. Một số ví dụ minh họa Tìm điều kiện để √3x có nghĩa Hướng dẫn giải Để √3x có nghĩa ⇔ 3x ≥ 0 ⇔ x ≥ 0. Tìm điều kiện của √3 – 7x Hướng dẫn giải Để √3 – 7x ⇔ 3 – 7x ≥ 0 ⇔ x ≤ 3/7. Tìm điều kiện của √2 – 3x Hướng dẫn giải Để √2 – 3x ⇔ 2 – 3x ≥ 0 ⇔ x ≤ 2/3. Tìm điều kiện để √x – 6 Hướng dẫn giải Để √x – 6 ⇔ x – 6 ≥ 0 ⇔ x ≥ 6. II. HẰNG ĐẲNG THỨC Để có thể khai căn một biểu thức, ta sử dụng hằng đẳng thức sau √A2 = A Bài tập 1 Rút gọn biểu thức sau với điều kiện a < 2 Giải Bài tập 2 Tìm x với điều kiện sau Giải III. MỘT SỐ KIẾN THỨC CẦN LƯU Ý VỀ CĂN BẬC 2 VÀ HẰNG ĐẲNG THỨC 1. Giá trị tuyệt đối • Định nghĩa A nhận 2 giá trị trong các trường hợp sau – A = A ⇔ A ≥ 0 – A = -A ⇔ A < 0 • Một số hệ quả của giá trị tuyệt đối – A ≥ 0 với mọi A A – A = -A – A = B ⇔ A = B hoặc A = -B – A = A ⇔ A ≥ 0; A = -A ⇔ A ≤ 0; A = 0 ⇔ A = 0 2. Dấu của một tích, dấu của một thương B. MỘT SỐ DẠNG BÀI THƯỜNG GẶP DẠNG 1 Tìm điều kiện để một để một căn thức bậc hai xác định. • Tìm điều kiện để căn thức xác định √A có nghĩa hay căn bậc 2 được xác định ⇔ A ≥ 0 • Giải bất phương trình điều kiện A ≥ 0 • Kết luận đáp án DẠNG 2 Tính giá trị của một biểu thức chứa căn – Khai căn của biểu thức • Sử dụng hằng đẳng thức √A2 = A để tiến hành khai căn • Rút gọn biểu thức đã cho và tính giá trị của biểu thức chứa căn DẠNG 3 Giải bài tập bằng phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử • Viết A ≥ 0 thành dạng √A2 • Áp dụng các công thức để tiến hành phân tích đa thức thành nhân tử + A² – B² = A – BA + B + A² ± 2AB + B² = A ± B² • Trông quá trình phân tích thành nhân tử có thể thêm, bớt các thành phần khác để phục vụ cho việc triển khai công thức DẠNG 4 Giải phương trình chưa căn thức bậc 2 • Tiến hành khai căn • Giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối • Sử dụng các công thức để phân tích thành nhân tử rồi tiến hành giải Tham khảo thêm Tổng hợp kiến thức toán lớp 9 Căn bậc 2 lớp 9 Tài liệu ôn tập toán 9 Bảng căn bậc 2 thuộc chương trình toán lớp 9 giúp các em học sinh có thể tính căn bậc 2 của một số bất kỳ mà không cần sử dụng đến máy tính. Hãy cùng HOCMAI tìm hiểu cách sử dụng. 1. Giới thiệu về bảng căn bậc 2 + Bảng căn bậc 2 có cấu tạo bao gồm các hàng và các cột + Cấu tạo của căn bậc 2 của các số được tạo bởi không nhiều hơn ba chữ số. Số đầu tiên bắt đầu từ 1,00 đến 99,9 được ghi sẵn trong bảng căn bậc 2 kết hợp với các cột có số bắt đầu từ 0 đến 9. + Bảng căn bậc 2 còn bao gồm cột hiệu chính được sử dụng để hiệu chính chữ số cuối của căn bậc hai của các số được viết bởi bốn số bắt đầu từ 1,000 đến 99,99 . + Bảng căn bậc 2 chi tiết như sau Cách sử dụng bảng căn bậc 2 1. Cách tìm căn bậc 2 của số bất kỳ lớn hơn 1 và nhỏ hơn 100 Để tìm kết quả có 1 số bất kỳ, ta tìm phần nguyên của số đó và sau dấu “,” 1 chữ số trên cột dọc nếu trên cột dọc có. Sau đó các phần sau sẽ đối chiếu với hàng ngang của cột, giao điểm của cột dọc và cột ngang chính là kết quả của căn bậc 2 của số đó. Ví dụ Tính kết quả √5,76 Giải ta đối chiếu với bảng căn bậc 2 Ta sẽ có kết quả √5,76 = 2,400 Tính √36,72 Giải Ta đối chiếu với bảng căn bậc 2 Vậy ta có kết quả √36,72 = 6,0582 Tương tự các em học sinh tra bảng để tìm √9,15 và √40,85 2. Cách tìm căn bậc 2 của số lớn hơn 100 Để tìm được căn bậc 2 của số lớn hơn 100, ta biến đổi số đó thành phép nhân của các số <100 với nhau, sau đó dùng bảng căn bậc 2 tính căn bậc 2 của từng số đã biến đổi và nhân với nhau để ra kết quả. Ví dụ Tính √2006 Giải √2006 = √20,06×100 = √20,06 x √100 = 10 x √20,06 Tra bảng căn bậc 2 ta có √20,06 = 4,539 Vậy √2006 = 10 x 4,539 = 45,39 c Cách tính căn bậc hai của số nhỏ hơn 1 và không âm Tương tự như cách tìm căn bậc 2 của số lớn hơn 100 tính căn bậc 2 của số nhỏ hơn 1 không âm thì ta lại áp dụng biến đổi dựa trên phép chia. Sử dụng bảng căn bậc 2 để tính từng căn bậc 2 của các số rồi chia cho nhau để ra kết quả. Ví dụ B. Một số bài tập luyện tập sử dụng bảng căn bậc 2 Tham khảo thêm Liên hệ giữa phép thương và phép khai phương

lý thuyết căn bậc 2 lớp 9